Thứ Bảy, 7 tháng 9, 2019

CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO HỌ TÊN



CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO HỌ TÊN

Kinh dịch được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực từ y khoa, phong thủy … cho đến bói dịch. Kinh dịch nổi tiếng và tồn tại hàng ngàn năm nhưng không phải ai cũng có thể hiểu và ứng dụng được, để suy đoán một sự việc đã đang và sẽ xảy ra như thế nào người ta có nhiều cách để lập quẻ dịch càng phức tạp độ chính xác càng cao.
Sau đây là cách lập quẻ dịch đơn giản mà ai cũng có thể tự lập quẻ dịch cho mình.
-  Trước hết các bạn học thuộc bảng quy ước sau.
1 CÀN   2 ĐOÀI (kim)       3 LY(hỏa)4 CHẤN (mộc)   5 TỒN(mộc)6 KHẢM(thủy)   7 CẤN 8 KHÔN(thổ)
_____    __ __                   _____   __ __                      ____     __ __                    _____   __ __
_____   _____                   __ __    __ __                      ____     _____                   __ __    __ __
_____   _____                   _____   _____                     __ __    __ __                    __ __    __ __
-          Tìm hiểu thêm về ngũ hành sinh khắc
Vì họ tên của nhiều người trùng nhau hoặc có số chữ bằng nhau nên sẽ có cùng kết quả nên các bạn xem thêm ngày/tháng/năm sinh.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
1/ Lấy số chữ (cả dấu) của họ làm thượng quái vd: Nguyễn có 8 nét  tức là quẻ KHÔN
2/ Lấy số chữ của tên lót và tên làm hạ quái vd: Thị Mai có 7 nét tức là quẻ CẤN
3/ Lấy tổng số chữ chia cho 6 số dư chính là hào động vd: 8+7 = 15 : 6 (dư 3)
4/ Tìm ngũ hành của quẻ
5/ Áp lục thân cho từng hào
6/ Xem ngày tháng sinh của bạn có được mùa sinh hay kg. Tháng 1,2 mùa xuân thuộc mộc, 4, 5 mùa hạ thuộc hỏa, 7,8 mùa thu thuộc kim, 10,11 mùa đông thuộc thủy, 3,6,9,12 thuộc thổ.
7/ Xem bạn có được quý nhân phò trợ hay có sao đào hoa hay kg…
VD Tên: Xu Hào Sinh ngày Đinh Tỵ, Tháng Quý Tỵ
-          Ngoại quái: Xu = 2 được quẻ Đoài (trên)                Nội quái: Hào = 4 Chấn (dưới)
-          4+2 = 6 chia hết cho 6 cho nên động hào 6.
Quẻ chủ (xem tiền vận) là Trạch lôi tùy thuộc  chấn  mộc(có thể lên google xem quẻ này nói gì)
x___ ___ Ứng/Mùi/thê tài/Quan đới/Thanh long
 ______  Dậu/Quan quỷ/ Huyền vũ
 ______  Hợi/phụ mẫu/Bạch hổ
 ___ ___Thế/Thìn/Thê tài/Suy/ Đằng xà
 ___ ___ Dần/Huynh đệ/ Câu trận
 ______ Tý/Phụ mẫu/ Chu tước
Xét về ngũ hành của quẻ.
-          Nội quái là thể thuộc mộc, ngoại quái là dụng thuộc kim >>dụng khắc thể (kim khắc mộc).
-          KL. Xấu
-          Sinh tháng 4 thuộc thổ quẻ thuộc mộc >> mộc khắc thổ tuy tương khắc nhưng là khác xuất (tốt) tuy không được mùa sinh.

Xét về nghĩa quẻ:

-          Dịch: Theo nhau: rất hanh thông, nhưng phải theo điều chính đáng, vì điều chính đáng (trinh) mới có lợi, không có lỗi.
Giảng: Đoài ở trên là vui vẻ, Chấn ở dưới là động; đó là cái tượng hành động mà được người vui theo.
Lại có thể giảng: Chấn là sấm, Đoài là chằm, sấm động ở trong chằm, nước chằm theo tiếng sấm mà cũng động, cho nên gọi là tùy.
Lời thoán từ quẻ này chỉ khác lời Thoán từ quẻ Càn vì có thêm hai chữ “vô cữu” (không có lỗi) ở sau, mà nghĩa thay đổi hẳn. Chúng tôi dịch như trên là theo Chu Hi: nguyên hanh (rất hanh thông) là “đức” (tính cách) của Tùy; còn trinh (chính đáng) là điều kiện để cho Tùy có lợi mà không có lỗi.


-          Quẻ Hỗ (xem trung vận) là Phong sơn tiệm thuộc cấn thổ
ứng______ mão quan quỷ/
      ______ tỵ phụ mẫu
      ___ ___ mùi huynh đệ
thế______ thân tử tôn/
       ___ ___ ngọ phụ mẫu
    x ___ ___ thin huynh đệ

-          Quẻ Biến là Thiên lôi vô vọng thuộc tồn mộc. Quẻ này xem cho hậu vận
      ______
      ______
thế ______
     ___ ___
    x___ ___
 ứng______
Quẻ hỗ và biến xét tương tự như quẻ chủ.